Xét rằng:
1. Bên A:
Là đơn vị có chức năng sản xuất, kinh doanh, phân phối các sản phẩm về nông, lâm, ngư nghiệp, đồng thời sở hữu quy trình, kỹ thuật khép kín nhằm tạo ra những sản phẩm về giống cây trồng chất lượng cao, cây dược liệu, trong đó có giống Cây Sâm Nữ Hoàng.
2. Bên B:
Có nhu cầu hợp tác đầu tư cùng Bên A để triển khai sản xuất, phân phối, khảo nghiệm giống Cây Sâm Nữ Hoàng.
Sau khi trao đổi, thảo luận, Các Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác này với các điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1. Định nghĩa và giải thích
1.1. “Bên” là Bên A hoặc Bên B và gọi chung là “Các Bên”, “Hai Bên” tùy theo ngữ cảnh cụ thể.
1.2. “Hợp Đồng” là Hợp Đồng hợp tác kinh doanh này được ký kết giữa Bên A, Bên B làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên nhằm thực hiện mục đích của các Bên được quy định tại Hợp Đồng này.
1.3. “Cây trồng”: được hiểu là cây Sâm Nữ Hoàng là loại cây dược liệu có giá trị kinh tế cao, được sở hữu và cung cấp bởi Bên A.
1.4. “Sản phẩm” là: củ, thân, lá, búp (không thu hạt) của Cây trồng.
1.5. “Chu kỳ canh tác của giống cây trồng”: Được tính từ khi bắt đầu gieo hạt hoặc gieo cây tùy tình hình thực tế thỏa thuận giữa các bên cho đến khi thu hoạch Sản phẩm.
1.6. “Vùng trồng”: được hiểu là khu đất thuộc quyền sử dụng của Bên B nhằm để triển khai trồng cây Sâm Nữ Hoàng, cây trồng chất lượng cao, cây dược liệu.
1.7. “Hoạt động thương mại”: là việc Bên/Các Bên cùng hợp tác mang những sản phẩm là kết quả của quá trình hợp tác ra thị trường tiêu thụ.
1.8. “Kết thúc hoạt động thương mại”: là việc các sản phẩm đã được tiêu thụ 100% ra thị trường và các Bên đã tính toán được doanh thu bán Sản phẩm sau khi đã trừ toàn bộ chi phí, thuế.
1.9. “Hoàn tất quá trình thu hoạch”: là việc thu hái toàn bộ sản phẩm sau khi kết thúc chu kỳ canh tác của cây trồng.
1.10. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
1.11. “Ngày Làm Việc” là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.12. “Thông Tin Mật” được hiểu là các thông tin bao gồm nhưng không giới hạn: các thông tin về giống cây trồng, quy trình kỹ thuật, các điều khoản của Hợp Đồng này và/hoặc các thông tin, dữ liệu, văn bản được tạo ra do liên quan đến hoặc phát sinh từ việc thực hiện Hợp Đồng, các thông tin, dữ liệu, văn bản được một Bên cung cấp cho Bên còn lại cho dù dưới bất kỳ hình thức nào để thực hiện Hợp Đồng này. Ngoài ra, Thông Tin Mật còn bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí quyết thương mại, kiến thức hoặc các thông tin khác về hoặc phục vụ cho mục đích của Hợp đồng.
1.13. “Luật” là toàn bộ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Phạm vi và mục đích hợp tác
– Các Bên cùng ký kết Hợp đồng này nhằm HỢP TÁC PHÁT TRIỂN – SẢN XUẤT – PHÂN PHỐI – KHẢO NGHIỆM giống cây Sâm Nữ Hoàng, cùng xây dựng vùng trồng cây Sâm Nữ Hoàng.
– Mục tiêu hợp tác trồng Cây Sâm Nữ Hoàng để thu hoạch các Sản phẩm của cây trồng.
– Căn cứ vào bảng giá dưới đây, dựa trên nhu cầu canh tác của Bên B, Bên A sẽ cung cấp cho Bên B theo hạn mức Bên B đăng ký và chi trả. Diện tích Vùng trồng Bên B đăng ký sẽ theo cấp số nhân của mỗi 25m2.
– Bảng giá cụ thể áp dụng cho Hợp đồng này:
TT | Mức đầu tư (vnđ) | Giá cây giống | Số cây tiêu chuẩn | Thành tiền | Phân bón chuyên dụng và chuyển giao quy trình kỹ thuật chăm sóc độc quyền; Vật tư nông nghiệp, Camera AI, định danh vùng trồng trên bản đồ Quantum Map; Chuyên gia và kỹ sư Công ty hỗ trợ | Diện tích trồng tương ứng (m2) | Ưu đãi tặng thêm cây giống | Tặng Voucher (mua SP ưu đãi để tiêu dùng và kinh doanh giảm từ 5 – 90% | Kết quả lựa chọn |
1 | 12.500.000 | 78.000 | 75 | 5.850.000 | 6.650.000 | 25 | 0 | 100% | |
2 | 50.000.000 | 78.000 | 300 | 23.400.000 | 26.600.000 | 100 | 0 | 100% | |
3 | 100.000.000 | 78.000 | 600 | 46.800.000 | 53.200.000 | 200 | 30 | 100% | |
4 | 150.000.000 | 78.000 | 900 | 70.200.000 | 79.800.000 | 300 | 90 | 100% | |
5 | 200.000.000 | 78.000 | 1.200 | 93.600.000 | 106.400.000 | 400 | 180 | 100% | |
6 | 250.000.000 | 78.000 | 1.500 | 117.000.000 | 133.000.000 | 500 | 300 | 100% | |
7 | 500.000.000 | 78.000 | 3.000 | 140.400.000 | 359.600.000 | 1.000 | 750 | 100% |
– Tổng diện tích Vùng trồng Bên B đăng ký để trồng Cây trồng tại Hợp đồng là…………………..m2.
– Tổng giá trị Hợp đồng Bên B phải thanh toán cho Bên A là: ……………….đồng (Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..)
Điều 3. Phương thức hợp tác và thanh toán
1. Phương thức hợp tác: Bên B có quyền lựa chọn một trong các phương án hợp tác sau:
a. Phương án 1: Bên B mua Giống cây trồng, phân bón chuyên dụng, quy trình chăm sóc kỹ thuật độc quyền, vật tư nông nghiệp, camera AI, định danh vùng trồng trên bản đồ Quantum Map; chi phí chuyên gia và kỹ sư Bên A hỗ trợ theo bảng giá được nêu tại Điều 2 của Hợp đồng. Theo đó, Bên B tự quyết định việc bán Sản phẩm, thu lợi nhuận mà không có trách nhiệm phải phân chia lợi nhuận thu được từ việc hợp tác này cho Bên A.
b. Phương án 2: Bên B không có hoặc không tìm kiếm được kênh phân phối, bán Sản phẩm thì Bên B thông báo đến Bên A, theo đó Bên A sẽ thu lại toàn bộ Sản phẩm trong phạm vi Vùng trồng. Tuy nhiên, nếu Bên B chọn phương án này thì Bên B phải thông báo cho Bên A ít nhất 30 ngày, trước thời điểm thu hoạch sản phẩm và phải tuân thủ các quy định tại Hợp đồng.
Bên B được quyền lựa chọn việc chi trả lợi nhuận như sau:
i. Bên B được nhận về 150% giá trị đầu tư theo Hợp đồng (Bao gồm 100% vốn và 50% lợi nhuận trên vốn gốc) trong vòng 60 ngày tính từ thời điểm vùng trồng được thu hoạch toàn bộ, hoặc
ii. Bên A sẽ thu mua toàn bộ Sản phẩm từ Vùng trồng của Bên B theo giá thị trường tại thời điểm thu mua để tiến hành Hoạt động thương mại. Bên B sẽ được nhận về toàn bộ doanh thu từ hoạt động bán Sản phẩm Vùng trồng sau khi đã trừ toàn bộ các chi phí liên quan đến Hoạt động thương mại (ví dụ: Chi phí vận chuyển, chi phí đóng gói…). Bên A cam kết doanh thu từ việc bán Sản phẩm tối thiểu bằng 150% số tiền Bên B đầu tư theo giá trị Hợp đồng. Tại phương án này, Bên A sẽ thực hiện chi trả cho Bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc hoạt động thương mại.
2. Phương thức thanh toán
– Bên B thanh toán cho Bên A số tiền tại Điều 1 của Hợp đồng này theo các đợt sau:
+ Đợt 1: Bên B thanh toán cho Bên A…………..% giá trị Hợp đồng tương ứng với …………………..đồng (bằng chữ: ………………………
…………………………………..đồng) ngay tại thời điểm ký Hợp đồng này.
+ Đợt 2: Bên B thanh toán cho Bên A…………..% giá trị còn lại của Hợp đồng tương ứng với……………………….đồng (bằng chữ: ……………………
…………………………………………………………………………………………đồng) chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày thanh toán lần 1.
– Số tiền trên sẽ được Bên B chuyển khoản vào tài khoản của Bên A được nêu tại phần chủ thể của Hợp đồng.
– Sau khi hoàn tất nghĩa vụ thanh toán đợt 2, Bên B cung cấp cho Bên A chứng từ chứng minh đã thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thanh toán đợt 2 của hợp đồng để đính kèm Hợp đồng này, để các Bên có căn cứ tính ngày có hiệu lực của Hợp đồng.
– Quá thời hạn thanh toán mỗi đợt mà Bên B không thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số tiền của mỗi đợt cho Bên A thì được coi là Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên A không có trách nhiệm hoàn trả số tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A và không có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này.
3. Bàn giao giống Cây trồng
Bên A chỉ bàn giao giống Cây trồng cho Bên B sau khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị Hợp đồng.
Điều 4. Thời hạn của Hợp Đồng
– Thời hạn hợp tác là 20 (Hai mươi) tháng hoặc đáp ứng một trong các điều kiện sau tùy điều kiện nào đến trước:
– Sau khi hết tháng thứ 12; hoặc
– Sau khi hoàn thành một chu kỳ canh tác của cây giống; hoặc
– Kể từ thời điểm kết thúc Hoạt động thương mại.
– Trường hợp sau khi kết thúc thời hạn này nếu Các Bên thống nhất gia hạn thì phải ký phụ lục gia hạn.
Điều 5. Thuế, phí và các khoản liên quan đến chi phí, lợi nhuận thu được từ Hợp Đồng
Mỗi Bên tự chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh của mình tại Hợp đồng. Mỗi Bên tự chịu trách nhiệm về việc báo cáo và nộp thuế đối với nhà nước trên mức lợi nhuận thu được từ Hợp đồng.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên
6.1. Quyền và trách nhiệm của Bên A
a. Trách nhiệm của Bên A:
– Cung cấp Cây giống;
– Cung cấp phân bón;
– Chuyển giao quy trình kỹ thuật;
– Đội ngũ kỹ thuật hỗ trợ: phổ biến kiến thức và hướng dẫn trồng cây Sâm Nữ Hoàng, lên phương án và kế hoạch trồng;
– Cung cấp Quantum Map, Camera AI đối với 500m2 trở lên (đối với diện tích đất trồng của Bên B dưới 500m2 thì Bên B tự trang bị và cung cấp tài khoản đăng nhập cho Bên A để cùng giám sát Vùng trồng);
b. Quyền của Bên A:
– Được quyền định vị vị trí của khu vực đất Vùng trồng trên bản đồ Quantum Map;
– Được quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B chuẩn bị đất đủ điểu kiện để trồng Cây trồng;
– Được cắm bảng thông tin của Bên B tại khu vực đất Vùng trồng;
– Được quyền giám sát quá trình thực hiện Hợp đồng của Bên B và yêu cầu Bên B tuân thủ toàn bộ quy trình kỹ thuật liên quan đến chăm sóc, thu hoạch tại Vùng trồng;
– Được quyền thu mua và tự phân phối Sản phẩm từ Vùng trồng của Bên B nếu được Bên B yêu cầu;
– Giám sát toàn bộ quá trình thu hoạch Sản phẩm của Bên B;
– Được yêu cầu Bên B báo cáo tình hình về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Vùng trồng hàng ngày hoặc đột xuất;
– Yêu cầu các Bên tuân thủ quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, phân phối sản phẩm mà Bên A cung cấp và công bố;
– Yêu cầu Bên B cam kết bảo mật các thông tin theo quy định tại Hợp đồng;
– Hỗ trợ truyền thông, quảng cáo, đào tạo kiến thức về kinh doanh trong quá trình bán Sản phầm của Bên B;
– Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
6.2. Quyền và trách nhiệm của Bên B
a. Trách nhiệm của Bên B:
– Tự chuẩn bị mặt bằng và diện tích đất trồng đủ điều kiện để trồng Cây trồng theo tiêu chuẩn của Bên A, chịu trách nhiệm về tính pháp lý của khu vực Vùng trồng;
– Chịu trách nhiệm trồng, chăm sóc, canh tác bảo quản, gìn giữ Cây trồng đúng quy trình kỹ thuật mà Bên A đã hướng dẫn;
– Chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng ngày/ đột xuất cho Bên A;
– Tự chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản tại Vùng trồng;
– Báo cáo toàn quá trình thu hoạch Sản phẩm (sản lượng, doanh thu, tiêu thụ…) trong toàn bộ thời gian có hiệu lực của Hợp đồng;
– Cam kết bảo mật thông tin, bảo mật bí quyết công nghệ, tuân thủ đúng tuyệt đối các quy trình kỹ thuật của Bên A đã đưa ra;.
b. Quyền của Bên B:
– Có quyền đề xuất các ý tưởng, sáng kiến liên quan đến quá trình hợp tác nhưng ý tưởng, đề xuất đó phải được Bên A phê duyệt bằng văn bản mới được áp dụng vào thực tế tại Vùng trồng;
– Được phép tự kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm thuộc phạm vi Vùng trồng;
– Được lựa chọn phương án hợp tác như quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
– Được hưởng các lợi nhuận từ việc hợp tác theo quy định tại Hợp đồng.
Điều 7. Xử lý khi vi phạm Hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát hiện Bên B không thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, không báo cáo tình hình theo quy định cho Bên A hoặc có những hành vi vi phạm khác theo quy định của Hợp đồng mà có khả năng ảnh hưởng đến năng suất cây trồng thì Bên A sẽ nhắc nhở, cảnh báo cho Bên B. Nếu Bên B bị nhắc nhở, cảnh báo quá 03 lần trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng thì Bên A có quyền từ chối việc thu mua lại sản phẩm từ Trung tâm giống cây trồng của Bên B.
Điều 8. Bảo mật
8.1. Nghĩa vụ bảo mật:
Các Bên cam kết rằng, trong thời gian hiệu lực của Hợp Đồng này và sau khi Hợp Đồng này chấm dứt, Các Bên sẽ tuyệt đối bảo mật các Thông Tin Mật của Các Bên còn lại. Theo đó, không Bên nào được tiết lộ Thông Tin Mật cho bất kỳ bên thứ ba nào, dù là trực tiếp hay gián tiếp, trong bất kỳ tình huống nào, khi không có sự đồng ý bằng văn bản của của Bên còn lại.
8.2. Nghĩa vụ bảo mật sẽ được loại trừ nếu Thông Tin Mật:
– Đã được phổ biến công khai trong công chúng bởi bên sở hữu thông tin;
– Được một Bên tiết lộ, cung cấp cho nhân viên, chuyên gia tư vấn tài chính, pháp lý hoặc nhà thầu của Bên đó vì mục đích thực hiện các nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp Đồng này, với điều kiện là Bên đó phải chịu trách nhiệm và đảm bảo các đối tượng được tiết lộ Thông Tin Mật phải tuân thủ quy định bảo mật như nội dung của Điều 8.1 của Hợp Đồng;
– Được yêu cầu tiết lộ bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc bất kỳ toà án có thẩm quyền xét xử thích hợp nào đối với Bên tiết lộ.
8.3. Các Bên đồng ý rằng bất cứ vi phạm nào đối với nghĩa vụ bảo mật thông tin này có thể gây ra những tổn hại không thể khôi phục được với Bên còn lại, theo đó Bên còn lại sẽ có quyền tìm kiếm các biện pháp để giảm nhẹ thiệt hại và buộc Bên vi phạm bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế xảy ra.
Điều 9. Điều khoản bất khả kháng
9.1. Mỗi bên không chịu trách nhiệm về các tổn thất, thiệt hại, chậm trễ hoặc không thực hiện Hợp Đồng phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ những nguyên nhân vượt quá khả năng kiểm soát hợp lý của bên đó bao gồm nhưng không giới hạn đối với: sự thay đổi của pháp luật; việc thực hiện hay không thực hiện của cơ quan nhà nước; chiến tranh, bạo loạn, dịch bệnh, các điều kiện thời tiết không bình thường, hoả hoạn, bão lụt, động đất hoặc những thiên tai tương tự; đình công trong vùng hoặc trên khắp quốc gia.
9.2. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra, bên gặp sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết chậm nhất trong vòng 24 giờ bằng văn bản về trường hợp bất khả kháng và các biện pháp đã áp dụng để khắc phục hoặc đẩy lùi sự kiện bất khả kháng nhưng không hiệu quả để hai bên cùng bàn bạc hướng xử lý, khắc phục.
9.3. Khi tình huống bất khả kháng xảy ra, Các Bên thống nhất thực hiện theo quy định tại Hợp đồng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
10.1. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được Các Bên giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Trường hợp các Bên không thương lượng, hòa giải được thì sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm theo quy định của pháp luật Việt Nam.
10.2. Bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng bị vô hiệu, chấm dứt sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 11. Hiệu lực của Hợp Đồng
11.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán đợt 2 theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. Hợp Đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Các Bên có nghĩa vụ thực hiện.
11.2. Hợp Đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp, khiếu nại giữa Các Bên.
Điều 12. Điều khoản chung
12.1. Các Bên đã đọc kỹ, đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định, điều kiện của Hợp Đồng, các Phụ lục và cam kết thực hiện một cách nghiêm túc, trung thực, chủ động, thiện chí các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng. Trường hợp phát sinh những vấn đề khó khăn vướng mắc, Các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận giải quyết trên tinh thần hợp tác.
12.2. Các thông báo, khiếu nại, tài liệu giao dịch, giao nhận hồ sơ theo Hợp Đồng phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được các Bên đồng ý, thống nhất trong quá trình làm việc.
12.3. Mọi sửa đổi bổ sung Hợp đồng sẽ được Các Bên ký kết bằng văn bản. Những vấn đề có liên quan chưa được điều chỉnh bởi Hợp Đồng thì sẽ áp dụng các quy định hiện hành của pháp luật.
12.4. Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản làm cơ sở thực hiện.
BÊN A | BÊN B |